Thực đơn
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2022 Tên bãoCác xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên theo danh sách bên dưới do Trung tâm Khí tượng Chuyên ngành Khu vực ở Tokyo, Nhật Bản, khi một xoáy thuận đạt đến cường độ bão nhiệt đới.[2] Các tên gọi do các thành viên của ESCAP/WMO Typhoon Committee đề xuất. Mỗi nước trong số 14 nước và vùng lãnh thổ thành viên đưa ra 10 tên gọi, được sử dụng theo thứ tự ABC, bằng tên tiếng Anh của quốc gia đó.[3] Ngoài ra có 4 tên mới gồm: Trases, Mulan, Hinnamnor và Yamaneko thay thế Sarika, Haima, Nock-ten và Hato. Sau đây là 28 tên gọi dự kiến được đặt tên cho các cơn bão trong năm 2022 (nếu sử dụng hết sẽ tiếp tục lấy các tên bão kế tiếp trong danh sách 140 tên bão của khu vực):
Tên bão JMA | |||
---|---|---|---|
Malakas (chưa sử dụng) | Megi (chưa sử dụng) | Chaba (chưa sử dụng) | |
Aere (chưa sử dụng) | Songda (chưa sử dụng) | Trases (chưa sử dụng) | |
Mulan (chưa sử dụng) | Meari (chưa sử dụng) | Ma-on (chưa sử dụng) | |
Tokage (chưa sử dụng) | Hinnamnor (chưa sử dụng) | Muifa (chưa sử dụng) | |
Merbok (chưa sử dụng) | Nanmadol (chưa sử dụng) | Talas (chưa sử dụng) | |
Noru (chưa sử dụng) | Kulap (chưa sử dụng) | Roke (chưa sử dụng) | |
Sonca (chưa sử dụng) | Nesat (chưa sử dụng) | Haitang (chưa sử dụng) | |
Nalgae (chưa sử dụng) | Banyan (chưa sử dụng) | Yamaneko (chưa sử dụng) | |
Pakhar (chưa sử dụng) | Sanvu (chưa sử dụng) | Mawar (chưa sử dụng) | Guchol (chưa sử dụng) |
Tên sử dụng chính | ||||
---|---|---|---|---|
Agaton (chưa sử dụng) | Basyang (chưa sử dụng) | Caloy (chưa sử dụng) | Domeng (chưa sử dụng) | Ester (chưa sử dụng) |
Florita (chưa sử dụng) | Gardo (chưa sử dụng) | Henry (chưa sử dụng) | Inday (chưa sử dụng) | Josie (chưa sử dụng) |
Karding (chưa sử dụng) | Luis (chưa sử dụng) | Maymay (chưa sử dụng) | Neneng (chưa sử dụng) | Obet (chưa sử dụng) |
Paeng (chưa sử dụng) | Queenie (chưa sử dụng) | Rosal (chưa sử dụng) | Samuel (chưa sử dụng) | Tomas (chưa sử dụng) |
Umberto (chưa sử dụng) | Venus (chưa sử dụng) | Waldo (chưa sử dụng) | Yayang (chưa sử dụng) | Zeny (chưa sử dụng) |
Danh sách phụ trợ | ||||
Agila (chưa sử dụng) | Bagwis (chưa sử dụng) | Chito (chưa sử dụng) | Diego (chưa sử dụng) | Elena (chưa sử dụng) |
Felino (chưa sử dụng) | Gunding (chưa sử dụng) | Harriet (chưa sử dụng) | Indang (chưa sử dụng) | Jessa (chưa sử dụng) |
Tính đến 29/03/2022, trên biển Đông chưa xuất hiện xoáy thuận nhiệt đới được nước ta công nhận.
Ở Việt Nam một cơn bão (áp thấp nhiệt đới) được đặt số hiệu khi nó đi vào vùng thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương được xác định trên biển Đông phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông và phía bắc vĩ tuyến 5 độ vĩ Bắc. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm ví dụ: Bão số 1, bão số 2. Còn đối với ATNĐ, số hiệu đặt theo tháng trước, sau đó đến thứ tự trong tháng. VD áp thấp nhiệt đới tháng 10, áp thấp nhiệt đới 1 tháng 9,...
Dưới đây là các cơn bão/ATNĐ đã được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương đặt số hiệu trong năm 2022 (kèm theo là vùng đổ bộ):
Thực đơn
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2022 Tên bãoLiên quan
Mùa Mùa hè chiều thẳng đứng Mùa hè yêu dấu của chúng ta Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2023 Mùa xuân nhớ Bác Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2020 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2019 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2000 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2022 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2013Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2022 http://tcdata.typhoon.gov.cn/en/ http://www.australiasevereweather.com/cyclones/200... http://www.prh.noaa.gov/guam/cyclone.php http://www.hko.gov.hk/informtc/tcMain.htm http://meteo.bmkg.go.id/siklon http://agora.ex.nii.ac.jp/digital-typhoon/ http://www.jma.go.jp/jma/jma-eng/jma-center/rsmc-h... http://web.kma.go.kr/eng/weather/typoon/typhoon_5d... http://www.metoc.navy.mil/jtwc/ http://www.met.gov.my/index.php?option=com_content...